| [MÁI ẤM RHM K34] - Leo Thành Viên VIP | Tuổi : 33 Tổng số bài gửi : 114 Points : 409 Ngày tham gia : 05/08/2011 Đến từ : Gò Quao, Kiên Giang
|
|
Tiêu đề: HOT!!! Câu hỏi thi trắc nghiệm NBL 2 - bài của Thầy Nguyên - PHẦN 2 | |
| | | | | | Tiêu đề: HOT!!! Câu hỏi thi trắc nghiệm NBL 2 - bài của Thầy Nguyên - PHẦN 2
| | | | Câu hỏi Sỏi Niệu (phần 2)
1. Độ tuổi mắc Sỏi Niệu trung bình của nam giới là: a. 30-69 b. 40-69 c. 50-79 d. 60-79 2. Chất nào sau đây không phải là chất tạo sỏi: a. Canxi b. Oxalat c. Nephrocalcin d. Cystin 3. Lý thuyết giải thích hiện tượng một số bệnh nhân khi thiếu một số chất thì bị sỏi. Đó là thuyết nào? a. Lý thuyết tạo nhân b. Lý thuyết ức chế tinh thể c. Thuyết gen SLC26A6 d. Không thuyết nào giải thích được 4. Những nguyên nhân nào làm sỏi niệu bị vướng lại? a. Hình dạng viên sỏi b. Những chỗ hẹp trên đường tiết niệu c. Cả a và b d. A và b đều sai 5. Triệu chứng lâm sàng của sỏi đường niệu là: a. Cơn đau bão thận b. Buồn nôn, ói mửa c. Đau nhói ở sườn lưng d. Tất cả các triệu chứng trên 6. Chỉ định điều trị ngoại khoa sỏi niệu: a. Điều trị nội thất bại b. Sỏi niệu có biến chứng c. Có bất thường của hệ niệu d. Tất cả các chỉ định trên 7. Bệnh nhân có sỏi niệu quản đường kính 4 mm, không có ứ nước ngược dòng, mới đau lần đầu. Chỉ định điều trị của bệnh nhân là: a. Theo dõi b. Điều trị nội c. Tán sỏi ngoài cơ thể d. PCNL 8. Dấu chạm sỏi là dấu hiệu phát hiện dựa trên: a. Thăm khám b. Thăm dò bằng thông sắt c. X-quang d. Nội soi bàng quang 9. Sỏi hay bị mắc lại ở những chỗ hẹp trên đường tiết niệu. Vậy sỏi thận hay bị mắc lại ở: a. Cổ đài thận b. Bể thận c. Cổ bàng quang d. A và b e. A và c 10. Điều trị sỏi acid uric có bao gồm biện pháp kiềm hóa nước tiểu. Lý do nào người ta áp dụng phương pháp này? a. Sỏi acid uric dễ tan trong môi trường kiềm b. Giảm lượng acid uric bài tiết ra nước tiểu c. Giảm chuyển hóa purin d. Tất cả đều đúng 11. Giảm số lượng vi khuẩn Oxalobacter fomigens làm tăng nguy cơ sỏi niệu. Nguyên nhân là: a. Vi khuẩn làm giảm hấp thu Oxalat b. Vi khuẩn làm acid hóa nước tiểu c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai 12. BMI cao có nhiều nguy cơ sỏi niệu hơn. Nguyên nhân do: a. Người có BMI cao tiết ra nhiều oxalat, acid uric hơn b. Mức độ siêu bão hòa của acid uric tăng khi BMI tăng c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai Áp dụng cho câu 13, 14, 15: Bệnh nhân nam 40 tuổi, nghề nghiệp đầu bếp, nhập viện vì lý do đau vùng thắt lưng. Đau đột ngột sau lao động nặng, đau rất mạnh, bệnh nhân phải lăn lộn và toát mồ hôi, phải gò lưng tôm cho bớt đau, đau xuất hiện ở thắt lưng lan xuống hạ vị, vùng bẹn bìu. Kèm theo bệnh nhân có buồn nôn và ói mửa. 13. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là: a. Sỏi thận b. Sỏi niệu quản c. Sỏi bàng quang d. Sỏi niệu đạo 14. Để xác định bệnh nhân có nhiễm trùng tiểu kèm theo hay không, cần làm xét nghiệm: a. Tìm bạch cầu, nitrit trong nước tiểu b. Soi bàng quang c. KUB d. MSCT 15. Sau khi có đầy đủ cận lâm sàng, bệnh nhân được kết luận có sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên, kích thước 15 mm, có kèm theo nhiễm trùng tiểu và ứ nước độ II. Phương pháp điều trị thích hợp là: a. Nội soi ngược dòng b. Tán sỏi ngoài cơ thể c. Nội soi hông lưng d. Mổ hở
Câu hỏi thi tlt (phần 2)
1. Về phương diện giải phẫu ứng dụng, McNeal phân chia tiền liệt tuyến ra làm mấy phần: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 2. Các yếu tố quan trọng trong quá trình tăng sản tiền liệt tuyến là: a. Androgen b. Estrogen c. Yếu tố tăng trưởng d. Cả 3 yếu tố trên 3. Các yếu tố có liên quan đến BPH đã được chứng minh là: a. Tôn giáo b. Rượu và xơ gan c. Tăng huyết áp d. Yếu tố kinh tế xã hội 4. Hai cách phát triển của bướu tiền liệt tuyến là: a. Phát triển sang 2 bên b. Phát triển lên trên c. Phát triển xuống dưới d. A,b đúng e. B,c đúng 5. IPSS đánh giá bao nhiêu triệu chứng đường tiểu dưới? a. 7 b. 8 c. 9 d. 10 6. Nội dung của theo dõi (watchful waiting) bao gồm: a. Thay đổi lối sống b. Giáo dục bệnh nhân c. Kiểm tra định kỳ bằng siêu âm và PSA d. Cả 3 nội dung trên 7. Điều trị phẫu thuật cho bệnh nhân BPH khi: a. IPSS >20 b. Nước tiểu tồn lưu trên 100 ml c. Nhiễm trùng tiểu tái lại nhiều lần d. Có tất cả các yếu tố trên 8. Bộ phận nào của tiền liệt tuyến tương ứng với tử cung và âm đạo ở nữ: a. Mào niệu đạo b. Lồi tinh c. Túi bầu dục d. Xoang tiền liệt tuyến 9. Rượu có thể liên quan đến BPH thông qua cơ chế: a. Giảm testosterone b. Tăng thanh thải testosterone c. Tăng nồng độ estrogen d. Tất cả đúng 10. Yếu tố nào sau đây không góp phần cho sự tăng trưởng tế bào tiền liệt tuyến: a. KGF b. EGF c. IGF d. TGF-beta 11. Giai đoạn nào sau đây bệnh nhân BPH bắt đầu có triệu chứng bế tắc đường tiểu dưới: a. Bù trừ hiệu quả b. Bù trừ kém hiệu quả c. Bù trừ mất hiệu quả d. Biến chứng 12. Đái ngập ngừng dưới ½ lần số lần đi tiểu trong 1 ngày thì được tính mấy điểm (theo thang IPSS): a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 13. Tiền liệt tuyến có kích thước trên siêu âm như sau: 4cmx3cmx2cm. Thể tích tiền liệt tuyến là: a. 6 cm3 b. 12 cm3 c. 24 cm3 d. 48 cm3 14. Bệnh nhân có IPSS >7, có triệu chứng tiểu đêm và các triệu chứng bàng quang quá mẫn. Thuốc được lựa chọn để điều trị nội khoa cho bệnh nhân là: a. Muscarinic receptor antagonist b. 5 alpha-reductase inhibitor c. Demopressin d. Alpha 1- blocker 15. Bệnh nhân có nguy cơ phẫu thuật cao, thể tích tiền liệt tuyến dưới 30 ml. Phương pháp mổ được chọn lựa là: a. TURP, TUIP b. Open prostectomy, HoLP c. TURP, TUNA, KTP d. TUMT, TUNA, stent | | | | |
| | | | |
|
|