| [MÁI ẤM RHM K34] - Leo Thành Viên VIP | Tuổi : 33 Tổng số bài gửi : 114 Points : 409 Ngày tham gia : 05/08/2011 Đến từ : Gò Quao, Kiên Giang
|
|
Tiêu đề: Câu hỏi thi trắc nghiệm NBL 2 - bài của Thầy Nguyên | |
| | | | | | Tiêu đề: Câu hỏi thi trắc nghiệm NBL 2 - bài của Thầy Nguyên
| | | | Tiền liệt tuyến
1. Kích thước tiền liệt tuyến: a. Rộng 4cm, cao 3cm, dày 2cm b. Cao 4cm, rộng 3cm, dày 2cm c. Dày 4cm, rộng 3cm, cao 2cm d. Dày 4cm, cao 3cm, rộng 2cm 2. Đỉnh của Tiền Liệt Tuyến liên tục với cơ vòng niệu đạo. Do đó khi cắt đốt nội soi vùng này, biến chứng cần phải lưu ý là: a. Liệt dương b. Tiểu không kiểm soát c. Chảy máu d. Xuất tinh ngược dòng 3. Tần suất của BPH ở nam trong độ tuổi 50 là: a. 25% b. 50% c. 80% d. 90% 4. Chọn câu sai. a. BPH là tăng kích thước tế bào, không phải tăng số lượng tế bào b. Tiền liệt tuyến có 3 loại tế bào c. Nếu nốt tăng sản xuất hiện ban đầu ở vùng quanh niệu đạo thì các tế bào đệm là chủ yếu d. Nếu nốt tăng sản xuất hiện ở vùng chuyển tiếp thì tế bào tuyến là chủ yếu 5. Thuật ngữ giải phẫu bệnh (tiếng Anh) nào sau đây phù hợp với BPH: a. Hypertrophy b. Hyperplasia c. Dysplasia d. Aplasia 6. Chọn câu đúng. a. Men 5alpha-reductase ở màng tế bào tiền liệt tuyến. b. Type 1 chủ yếu ở tiền liệt tuyến c. Type 2 có liên quan đến ung thư tiền liệt tuyến hơn là BPH d. 5alpha-reductase ảnh hưởng đến apotosis của tế bào tiền liệt tuyến 7. Không có androgen thì không có BPH. Do đó: a. Nam lớn tuổi có androgen thấp thì không mắc BPH b. Người bị cắt 2 tinh hoàn từ nhỏ không mắc BPH c. Người bệnh Klinfenter không mắc BPH d. B,c đúng e. A,b,c đúng 8. Mức độ bế tắc của bướu phụ thuộc vào: a. Kích thước của bướu b. Mức độ bàng quang bị đẩy lên c. B,c đúng d. A,b,c đúng 9. Bướu phát triển lên trên sẽ gây bế tắc đường tiểu nhiều hơn do: a. Thùy giữa lớn làm cổ bàng quang không mở được lúc đi tiểu b. Lực co bóp không chuyển hết đến cổ bàng quang c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai 10. Triệu chứng bế tắc đường tiểu dưới bao gồm: a. Phải rặn mới tiểu được, tia nước tiểu yếu, đái ngập ngừng b. Đái gấp, đái ngập ngừng, đái không hết c. Đái không hết, đái lại trong vòng 2h, đái ngập ngừng d. Đái đêm nhiều lần, đái không hết, đái lại trong vòng 2h 11. Một ngày đêm bệnh nhân đi tiểu 6 lần. Trong đó có 4 lần có cảm giác đái gấp. Vậy nếu xét theo IPSS, triệu chứng đái gấp được cho mấy điểm: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 e. 5 12. Đối với bệnh nhân có IPSS là 9, phương pháp điều trị được lựa chọn là: a. Theo dõi b. Điều trị nội c. Can thiệp ngoại khoa d. Cả 3 đều sai 13. Bệnh nhân có IPSS >7, chỉ có triệu chứng tiểu đêm sẽ được xử trí: a. Giáo dục và thay đổi lối sống, sử dụng hoặc không demopressin b. Chỉ theo dõi c. Sử dụng muscarinic receptor anagonist d. Sử dụng 5alpha reductoe inhibitor Áp dụng cho câu 14,15: Bệnh nhân nam, 75 tuổi. Một ngày đi tiểu 8 lần. Trong đó: 2 lần đái không hết. 3 lần đi đái lại dưới 2h. 1 lần đái ngập ngừng. 3 lần đái gấp. 2 lần đái tia nhỏ. 4 lần rặn mới đái được. 3 lần đái đêm. 14. Hỏi IPSS của bệnh nhân bao nhiêu điểm? a. 7 b. 10 c. 15 d. 21 15. IPSS của bệnh nhân được xếp vào mức nào? a. Bình thường b. Nhẹ c. Trung bình d. Nặng
Sỏi niệu
1. Tỷ lệ sỏi niệu ở Hoa Kỳ là: a. 5-10% b. 10-15% c. 20-35% d. 30-35% 2. Nguyên nhân làm tăng nồng độ calci nước tiểu: a. Suy giáp b. Gãy xương lớn và bất động lâu ngày c. Thiếu vitamin D d. Cả 3 câu trên đều đúng 3. Lý thuyết hình thành sỏi đang được sử dụng hiện nay là: a. Lý thuyết tạo nhân b. Lý thuyết ức chế tinh thể c. Thuyết Genome SLC26A6 d. Tất cả các thuyết trên 4. Biến chứng của sỏi thận là: a. Ứ nước thượng nguồn b. Nhiễm khuẩn c. Phát sinh thêm sỏi khác d. Phá hủy thận đã sinh ra sỏi e. Tất cả các ý trên 5. Theo Guideline của hội niệu khoa Châu Âu, cận lâm sàng nào là tiêu chuẩn chẩn đoán cơn đau cấp tính vùng hông lưng: a. KUB b. UIV c. MSCT d. MRI 6. Nguyên tắc điều trị sỏi niệu: a. Lấy hết sỏi b. Phục hồi lưu thông sau khi lấy sỏi c. Giải quyết các chỗ hẹp của niệu quản bằng tạo hình d. Phải đảm bảo tất cả các nguyên tắc trên 7. Chọn câu sai. Một số thành tựu mới trong điều trị sỏi niệu là: a. ESWL b. Lấy sỏi qua da c. Lấy sỏi nội soi hông lưng d. Mổ hở 8. Phương pháp điều trị được lựa chọn cho bệnh nhân sỏi struvite là : a. Điều trị nhiễm trùng tiểu b. Can thiệp bằng PCNL c. Áp dụng cả a và b d. Cả a và b đều sai 9. Thợ máy, đầu bếp là những nghề có tỷ lệ sỏi niệu cao hơn các ngành khác vì : a. Độ tuổi trung bình của những người làm nghề nghiệp này cao b. Do hầu hết công nhân là nam c. Do sắc tộc của nhóm nghề này hầu hết là Mỹ da trắng d. Do môi trường làm việc có nhiệt độ cao 10. Dùng nhiều vitamin D tăng nguy cơ sỏi niệu. Nguyên nhân là: a. Tăng nồng độ phosphat b. Tăng nồng độ canxi c. Tăng nồng độ oxalat d. Giảm acid uric 11. Hypocitraturia là tình trạng giảm nồng độ citrate trong nước tiểu. Các bệnh nhân mắc rối loạn này được xem là có nguy cơ mắc sỏi niệu. Các tác giả đã dựa vào thuyết nào để giải thích cho mối liên quan trên: a. Lý thuyết tạo nhân b. Lý thuyết ức chế tinh thể c. Lý thuyết genome SLC26A6 d. Cả 3 lý thuyết đều không thể giải thích được 12. Abcess thận do sỏi niệu thuộc giai đoạn nào: a. Giai đoạn chống đối b. Giai đoạn giãn nở c. Giai đoạn biến chứng d. Không thuộc vào bất kỳ giai đoạn nào 13. Xét nghiệm nào giúp đánh giá mức độ ứ nước của thận: a. MSCT, UIV, siêu âm b. MSCT, UIV, soi bàng quang- niệu quản c. MSCT, soi bàng quang, KUB d. UIV, siêu âm, KUB 14. Bệnh nhân sỏi thận (T), sỏi cản quang, đường kính 3cm, cực dưới, không nhiễm trùng tiểu. Phương pháp điều trị được lựa chọn là : a. Điều trị nội b. ESWL c. PCNL d. Mổ hở 15. Bệnh nhân vào viện vì lý do đau hông lưng (P). Qua thăm khám lâm sàng, nghi ngờ sỏi niệu quản (P). Cận lâm sàng nào được chỉ định đầu tiên : a. KUB b. Tổng phân tích nước tiểu c. Siêu âm d. MSCT
Sau 1 thời gian điện thoại, nhắn tin xin thầy Nguyên, cuối cùng thầy cũng cho. Bạn nào có đáp án thì share cho mọi người nhé! Thanks! | | | | |
| | | | |
|
|